Trong những năm gần đây, các tổ hợp xét tuyển đại học đã trở nên đa dạng hơn, không chỉ giới hạn ở các khối truyền thống như A, B, C,… mà còn được mở rộng thành nhiều tổ hợp mới nhằm phù hợp với xu hướng học tập và định hướng nghề nghiệp của học sinh. Một trong số đó là khối A09 – tổ hợp môn đang dần thu hút sự quan tâm từ nhiều thí sinh trên cả nước. Trong bài viết này, VietnamWorks sẽ giúp bạn khám phá chi tiết khối A09 gồm những môn nào, ngành nào, và cơ hội nghề nghiệp dành cho thí sinh lựa chọn tổ hợp này.
Khối A09 gồm những môn nào?
Khối A09 là tổ hợp xét tuyển kết hợp giữa các môn tự nhiên và xã hội, bao gồm ba môn: Toán, Địa lý và Giáo dục công dân. Đây là sự phối hợp linh hoạt giúp thí sinh phát huy cả tư duy logic và khả năng hiểu biết về xã hội. Cả ba môn trong khối A09 đều được thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan, với nội dung nằm trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành. Trong đó:
- Toán học: Là môn nền tảng của khối A09, đòi hỏi thí sinh có tư duy logic tốt, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Đề thi thường bao gồm nhiều dạng bài như hàm số, tích phân, hình học không gian, xác suất – thống kê,… Vì vậy, cần luyện tập đều cả lý thuyết và kỹ năng làm bài nhanh, chính xác.
- Địa lý: Môn học gắn liền với thực tiễn đời sống, bao gồm cả kiến thức lý thuyết và kỹ năng sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam. Việc thành thạo công cụ Atlat là một lợi thế giúp thí sinh tiết kiệm thời gian và đạt điểm cao.
- Giáo dục công dân (GDCD): Là môn học thiên về kiến thức pháp luật, đạo đức, công bằng xã hội,… Để làm tốt môn này, học sinh cần nắm vững các khái niệm pháp luật cơ bản, quyền và nghĩa vụ của công dân, các vấn đề liên quan đến đạo đức – lối sống. Đây là môn có tỷ lệ điểm cao nếu ôn tập kỹ và biết cách chọn đáp án theo logic pháp lý.
Khối A09 mang lại lợi thế cho các bạn học sinh có thế mạnh vừa về tư duy lẫn kiến thức xã hội, đặc biệt phù hợp với những ngành nghề cần sự hiểu biết toàn diện và ứng dụng thực tiễn cao.

Học khối A09 sẽ học được ngành nào?
Khối A09 học ngành gì?
Khối A09 tuy còn khá mới mẻ, nhưng lại mở ra cánh cửa cơ hội cho rất nhiều ngành nghề hấp dẫn, đặc biệt phù hợp với các bạn có năng lực phân tích, tư duy logic và sự quan tâm đến các vấn đề xã hội. Nhờ tổ hợp các môn Toán, Địa lý và Giáo dục công dân, khối A09 được áp dụng trong xét tuyển đa dạng ngành nghề từ công nghệ, luật pháp, giáo dục đến kinh doanh.
Nhóm ngành Pháp luật
- Luật: Một trong những ngành tiềm năng nhất hiện nay, nhu cầu nhân lực tăng cao trong các tổ chức pháp lý, doanh nghiệp và cơ quan nhà nước.
Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
- Quản trị kinh doanh
- Kinh doanh quốc tế
- Tài chính – Ngân hàng
- Kế toán
Đây là nhóm ngành “xương sống” của nền kinh tế, cơ hội việc làm đa dạng và rộng mở, đặc biệt tại các công ty trong nước và quốc tế.
Nhóm ngành Khoa học xã hội và Hành vi
- Kinh tế phát triển
- Quản lý nhà nước
Nhóm ngành nghiên cứu về con người và tổ chức xã hội, phù hợp với những bạn quan tâm đến các vấn đề vĩ mô và chính sách công.
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin
- Công nghệ thông tin
Là lĩnh vực phát triển mạnh mẽ nhất hiện nay, mở ra cơ hội làm việc tại các công ty công nghệ, phát triển phần mềm, an ninh mạng và trí tuệ nhân tạo.

Lĩnh vực Công nghệ thông tin rất tiềm năng cho những bạn học khối A09
Nhóm ngành Khoa học Tự nhiên
- Khoa học môi trường
Ngành học mang tính liên ngành, tập trung giải quyết các vấn đề môi trường, tài nguyên và phát triển bền vững.
Nhóm ngành Giáo dục và Đào tạo giáo viên
- Sư phạm Địa lý
Không chỉ đào tạo giáo viên, ngành còn hướng đến các công việc như quy hoạch lãnh thổ, quản lý dân số và tài nguyên.
Nhóm ngành Kiến trúc và Xây dựng
- Kinh tế xây dựng
- Kỹ thuật xây dựng
Phù hợp với những bạn yêu thích thiết kế công trình và mong muốn tham gia vào quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng.
Nhóm ngành Kỹ thuật
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
Là ngành học chủ chốt trong công nghiệp hiện đại, ứng dụng trong dây chuyền sản xuất, chế tạo robot và hệ thống tự động.
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí
- Công nghệ kỹ thuật ô tô
- Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
Các ngành học này giúp sinh viên phát triển kỹ năng thực hành kỹ thuật và cải tiến công nghệ theo xu hướng toàn cầu.

Nhóm ngành công nghệ giúp phát triển kỹ năng thực hành khá tốt
Nhóm ngành Sản xuất và Chế biến
- Công nghệ thực phẩm
- Công nghệ dệt, may
Phù hợp với những bạn yêu thích sản xuất, chế biến và quản lý chất lượng trong chuỗi cung ứng sản phẩm.
Một số ngành mới nổi bật khác
- Công nghệ rau, hoa quả và cảnh quan
- Quản lý và phát triển du lịch
- Thương mại điện tử
- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Đây là những ngành học tiềm năng, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội hiện đại, nơi bạn có thể ứng dụng cả kỹ năng công nghệ lẫn tư duy quản trị.
Các trường đại học tuyển sinh khối A09
Các trường miền Bắc
- Học viện nông nghiệp Việt Nam
- Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
- Đại học Đại Nam
- Đại học Nông lâm Thái Nguyên
- Đại học Sao Đỏ
Các trường miền Nam
- Đại học Gia Định
- Đại học Hùng Vương TP HCM
- Đại học Văn Hiến
- Đại học An Giang
- Đại học công nghệ Đồng Nai
- Đại học Bình Dương
- Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
Các trường miền Trung
- Đại học Hà Tĩnh
- Đại học Quảng Bình
- Đại học Quảng Nam
- Đại học Thái Bình Dương
- Đại học Quang Trung
- Phân hiệu Kontum Đại học Đà Nẵng
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
Điểm chuẩn của khối A09 là bao nhiêu?
Điểm chuẩn một số ngành thuộc khối A09 năm 2024
Tên, mã ngành | Điểm chuẩn | Thuộc trường |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301 |
17 | Đại học Sao Đỏ |
Công nghệ thực phẩm
7540101 |
16 | Đại học Sao Đỏ |
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114 |
16 | Đại học Sao Đỏ |
Kế toán
7340301 |
16 | Đại học Sao Đỏ |
Quản trị doanh nghiệp
7340101 |
16 | Đại học Sao Đỏ |
Công nghệ thông tin
7480201 |
17 | Đại học Sao Đỏ |
Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
7520216 |
17 | Đại học Sao Đỏ |
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205 |
18 | Đại học Sao Đỏ |
Công nghệ may
7540204 |
16 | Đại học Sao Đỏ |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201 |
17 | Đại học Sao Đỏ |
Nhật Bản học
7310613 |
15 | Đại học Bình Dương |
Công nghệ thực phẩm
7540101 |
15 | Đại học Bình Dương |
Kế toán
7340301 |
16 | Đại học Sao Đỏ |
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205 |
15 | Đại học Bình Dương |
Công nghệ thông tin
7480201 |
17 | Đại học Sao Đỏ |
Công nghệ thực phẩm
7540101 |
16 | Đại học Sao Đỏ |
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205 |
18 | Đại học Sao Đỏ |
Công nghệ may
7540204 |
16 | Đại học Sao Đỏ |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201 |
17 | Đại học Sao Đỏ |
Tài chính – Ngân hàng
7340201 |
15 | Đại học Bình Dương |
Kế toán
7340301 |
15 | Phân Hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
Quản trị doanh nghiệp
7340101 |
15 | Phân Hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
Quản trị doanh nghiệp
7340101 |
16 | Đại học Sao Đỏ |
Quản trị doanh nghiệp
7340101 |
15 | Đại học Bình Dương |
Công nghệ thực phẩm
7540101 |
15 | Đại học Bình Dương |
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205 |
18 | Đại học Sao Đỏ |
Công nghệ may
7540204 |
16 | Đại học Sao Đỏ |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201 |
17 | Đại học Sao Đỏ |
Tài chính – Ngân hàng
7340201 |
15 | Đại học Bình Dương |
Luật kinh tế
7380107 |
15 | Đại học Bình Dương |
Kỹ thuật mỏ
7520601 |
15 | Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh |
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205 |
15 | Đại học Bình Dương |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201 |
15 | Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh |
Công nghệ thông tin
7480201 |
17 | Đại học Sao Đỏ |
Kế toán
7340301 |
15 | Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh |
Tài chính – Ngân hàng
7340201 |
18 | Trường Đại học Hùng Vương |
Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
7520216 |
17 | Đại học Sao Đỏ |
Kế toán
7340301 |
15 | Đại học Quang Trung |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường
7510406 |
15 | Phân Hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
Kế toán
7340301 |
15 | Phân Hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
7510103 |
15 | Đại học Quang Trung |
Quản trị doanh nghiệp
7340101 |
15 | Đại học Bình Dương |
Du lịch
7310630 |
14 | Đại học Quảng Nam |
Công nghệ thực phẩm
7540101 |
15 | Đại học Bình Dương |
Luật kinh tế
7380107 |
15 | Đại học Bình Dương |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước
7310202 |
21.5 | Học viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
Quản trị doanh nghiệp
7340101 |
15 | Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh |
Kỹ thuật cơ khí
HVN05 |
18 | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam |
Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá
HVN06 |
22.5 | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
HVN07 |
25.25 | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam |
Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch
HVN08 |
18 | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam |
Xã hội học
HVN12 |
18 | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam |
Luật
HVN13 |
24.75 | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường
7510406 |
14.4 | Đại học Kiên Giang |
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101 |
17 | Đại học Kiên Giang |
Sư phạm Địa lý
7140219 |
27.91 | Trường Đại học An Giang, Đại học Quốc gia TP HCM |
Học khối A09 ra trường làm nghề gì? Cơ hội việc làm cho khối A09
Mức lương của các ngành thuộc khối A09 có sự khác biệt tùy theo lĩnh vực và kinh nghiệm làm việc. Đối với ngành Công nghệ thông tin, sinh viên mới ra trường có thể nhận mức lương khởi điểm từ 8–15 triệu đồng/tháng, tăng lên 15–25 triệu đồng/tháng sau 3–5 năm làm việc và có thể đạt mức cao nhất từ 30–40 triệu đồng/tháng sau 5–10 năm.
Kỹ thuật phần mềm có mức lương khởi điểm khoảng 8–10 triệu đồng/tháng, trung bình 12–25 triệu đồng sau vài năm và có thể đạt 25–30 triệu đồng/tháng với nhiều kinh nghiệm.
Ngành Mạng máy tính và truyền thông cũng có mức thu nhập tốt, dao động từ 10–12 triệu đồng/tháng khi mới vào nghề, 15–20 triệu sau vài năm, và tối đa 30 triệu đồng/tháng với kinh nghiệm lâu năm. Ngành Kỹ thuật điện, điện tử thường bắt đầu với mức lương từ 7–12 triệu đồng/tháng, tăng lên 12–20 triệu đồng sau 3–5 năm và có thể lên đến 25–30 triệu đồng/tháng sau 5–10 năm.
Đối với Kỹ thuật cơ khí, mức lương khởi điểm dao động từ 7–15 triệu đồng/tháng, sau vài năm là 15–25 triệu và có thể đạt đến 35 triệu đồng/tháng nếu có kinh nghiệm vững vàng. Trong khi đó, Kỹ thuật hóa học có mức lương thấp hơn một chút, từ 8–10 triệu đồng/tháng lúc mới ra trường và tăng dần lên mức cao nhất khoảng 30 triệu đồng/tháng.
Kỹ thuật môi trường là ngành có tiềm năng lương khá tốt, với mức khởi điểm từ 9–15 triệu đồng/tháng, trung bình 15–25 triệu sau vài năm, và có thể đạt mức cao đến 40 triệu đồng/tháng. Cuối cùng, nhóm ngành sư phạm như Sư phạm Địa lý, Sư phạm Giáo dục công dân hay Sư phạm Toán có mức lương khởi điểm khoảng 10–12 triệu đồng/tháng, tăng lên 15–20 triệu sau 3–5 năm và có thể đạt 20–30 triệu đồng/tháng với nhiều kinh nghiệm trong nghề.

Kỹ thuật môi trường có tiềm năng lớn về lương
Trên đây là những thông tin chi tiết về khối A09 và các ngành học liên quan. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về tổ hợp môn Toán – Địa lý – Giáo dục công dân cũng như những lựa chọn ngành nghề phong phú phù hợp với khối thi này. Việc chọn đúng ngành học không chỉ dựa vào điểm mạnh cá nhân mà còn cần sự tìm hiểu kỹ lưỡng về xu hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Nếu bạn đang phân vân trong việc định hướng nghề nghiệp hoặc tìm kiếm cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp, VietnamWorks – nền tảng tuyển dụng trực tuyến hàng đầu Việt Nam – chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy. Với hàng nghìn công việc chất lượng từ các doanh nghiệp lớn, VietnamWorks sẽ giúp bạn kết nối với sự nghiệp mơ ước một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Bài viết dành riêng cho thành viên của HR Insider.